Hiện nay tuy các bạn đã tiếp xúc rất nhiều với các thông tin trên mạng xã hội nhưng không phải ai cũng biết về bảng màu sắc và tên gọi có chúng. Một bảng màu sắc thường được chia thành hai loại cơ bản: nóng và lạnh. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về bảng màu sắc cơ bản và tên tiêu chuẩn của nó. Hãy cùng thiennhan.info tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé!.
Các loại màu sắc
Trên thực tế có rất nhiều màu sắc tồn tại mà bạn có thể chưa từng nghe đến. Chúng ta hãy khám phá một số màu này và những gì mà chúng đại diện. Việc sử dụng những màu sắc khác nhau giữa các nền văn hóa và điều quan trọng nhất là là phải đảm bảo rằng màu sắc bạn đang sử dụng phù hợp với đối tượng của mình.

Màu sắc là một trong những yếu tố vô cùng quan trọng nhất trong bất kỳ thiết kế nào và có thể được sử dụng để truyền tải một thông điệp rất cụ thể. Các màu sắc khác nhau cũng có thể gợi lên những cảm xúc khác nhau cũng như mỗi màu có một lịch sử và ý nghĩa khác nhau đối với nó. Với những sự thật như vậy, chúng ta cũng có thể thấy màu sắc quan trọng như thế nào như một khía cạnh của thiết kế.
Màu nóng
Là những gam màu được tạo ra từ một số gam màu chính như đỏ, da cam hay vàng và gợi lên sự liên tưởng về nhiệt độ cao. Khi sử dụng các gam màu nóng này trong thiết kế nội thất không gian sống của các gia đình sẽ trở nên ấn tượng và ấm cúng hơn bao giờ hết.

Màu lạnh
Bảng màu này bao gồm các gam màu dịu nhẹ như xanh da trời, xanh lá cây, tím nhạt tạo cảm giác thoải mái, dễ chịu cho người sử dụng. Nếu như màu nóng sẽ mang đến vẻ đẹp ấn tượng thì màu lạnh lại biểu hiện cho sự nhẹ nhàng, êm dịu. Khi thiết kế nội thất các các gam màu lạnh thì được sử dụng phổ biến trong những căn hộ có diện tích khiêm tốn nhằm để giúp không gian trở nên thoáng rộng hơn bao giờ hết.

Bảng từ vựng của bảng màu sắc và tên gọi tiếng anh đầy đủ nhất
color : màu sắc
White: /waɪt/: màu trắng
Green: /griːn/: màu xanh của lá cây
Avocado: /ævə´ka:dou/: màu xanh đậm ( màu xanh của bơ )
Limon: / laimən/: màu xanh thẫm hay màu chanh
Chlorophyll: / ‘klɔrəfili /: xanh diệp lục
Emerald: / ´emərəld/: màu lục tươi
Blue:/bl:u/: màu xanh da trời
Sky: / skaɪ/: màu xanh da trời
Turquoise: màu ngọc lam
Red: /red/:màu đỏ
Yellow: / ˈjel.əʊ/: màu vàng
Melon: /´melən/: màu quả dưa vàng
Sunflower: / ´sʌn¸flauə/: màu vàng rực
Orange: / ˈɒr.ɪndʒ/ :màu da cam
Tangerine: / tændʒə’ri:n/: màu quýt
Black:/ blæk/: màu đen
Violet / purple: màu tím
Pink: / pɪŋk /:màu hồng
Lavender: / /´lævəndə(r)/:sắc xanh có ánh đỏ
Gillyflower: / ´dʒili¸flauə/: màu hồng tươi ( hoa cẩm chướng )
Baby: màu hồng tươi hay còn có tên gọi màu son của phụ nữ
Salmon: / ´sæmən/: màu hồng cam
Brown: / /braʊn/ :màu nâu
Cinnamon: / ´sinəmən/: màu nâu vàng
Beige/ gray/ grey: màu xám
Sliver/ sliver : màu sáng bạc
Gold/ gold: màu vàng
Bright red: /brait red /: màu sáng đỏ
Cherry: màu đỏ trông giống màu quả cherry
Wine: đỏ màu của rượu vang
Plum: / plʌm/: màu đỏ của mận
Eggplant: màu của cà tím
Grape: / greɪp/: màu tím hơi thậm
Orchid: màu tím hơi nhạt
Bright blue: /brait bluː/ : màu xanh của nước biển tươi
Bright green: /brait griːn/ : màu xanh của lá cây tươi
Light brown: /lait braʊn / : màu nâu hơi nhạt
Light green: /lait griːn /: màu xanh của lá cây nhạt
Light blue: /lait bluː/: màu xanh của da trời nhạt
Dark brown : /dɑ:k braʊn/ : màu nâu hơi đậm
Dark blue: /dɑ:k bluː/: màu xanh da trời hơi đậm
Dark green: /dɑ:k griːn/ : màu xanh lá cây hơi đậm
Trên đây là những tổng hợp về bảng màu sắc cơ bản và tên gọi băng tiếng anh chuẩn nhất. Hi vọng bạn có thể sử dụng những thông tin mà chúng tôi cung cấp để tạo nên những tác phẩm sáng tạo và mang phong cách độc đáo của chính mình.