465 lượt xem

Tìm hiểu về bảng màu sắc và tên gọi bằng tiếng anh

Hiện nay tuy các bạn đã tiếp xúc rất nhiều với các thông tin trên mạng xã hội nhưng không phải ai cũng biết về bảng màu sắc và tên gọi có chúng. Một bảng màu sắc thường được chia thành hai loại cơ bản: nóng và lạnh. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về bảng màu sắc cơ bản và tên tiêu chuẩn của nó. Hãy cùng thiennhan.info tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé!.

Các loại màu sắc

Trên thực tế có rất nhiều màu sắc tồn tại mà bạn có thể chưa từng nghe đến. Chúng ta hãy khám phá một số màu này và những gì mà chúng đại diện. Việc sử dụng những màu sắc khác nhau giữa các nền văn hóa và điều quan trọng nhất là là phải đảm bảo rằng màu sắc bạn đang sử dụng phù hợp với đối tượng của mình.

Tìm hiểu về bảng màu sắc và tên gọi bằng tiếng anh

Màu sắc là một trong những yếu tố vô cùng quan trọng nhất trong bất kỳ thiết kế nào và có thể được sử dụng để truyền tải một thông điệp rất cụ thể. Các màu sắc khác nhau cũng có thể gợi lên những cảm xúc khác nhau cũng như mỗi màu có một lịch sử và ý nghĩa khác nhau đối với nó. Với những sự thật như vậy, chúng ta cũng có thể thấy màu sắc quan trọng như thế nào như một khía cạnh của thiết kế.

Màu nóng

Là những gam màu được tạo ra từ một số gam màu chính như đỏ, da cam hay vàng và gợi lên sự liên tưởng về nhiệt độ cao. Khi sử dụng các gam màu nóng này trong thiết kế nội thất không gian sống của các gia đình sẽ trở nên ấn tượng và ấm cúng hơn bao giờ hết. 

Tìm hiểu về bảng màu sắc và tên gọi bằng tiếng anh

Màu lạnh

Bảng màu này bao gồm các gam màu dịu nhẹ như xanh da trời, xanh lá cây, tím nhạt tạo cảm giác thoải mái, dễ chịu cho người sử dụng. Nếu như màu nóng sẽ mang đến vẻ đẹp ấn tượng thì màu lạnh lại biểu hiện cho sự nhẹ nhàng, êm dịu. Khi thiết kế nội thất các các gam màu lạnh thì được sử dụng phổ biến trong những căn hộ có diện tích khiêm tốn nhằm để giúp không gian trở nên thoáng rộng hơn bao giờ hết. 

Tìm hiểu về bảng màu sắc và tên gọi bằng tiếng anh

Bảng từ vựng của bảng màu sắc và tên gọi tiếng anh đầy đủ nhất

color : màu sắc

White: /waɪt/: màu trắng

Green: /griːn/: màu xanh của lá cây

Avocado: /ævə´ka:dou/: màu xanh đậm ( màu xanh của bơ )

Limon: / laimən/: màu xanh thẫm hay màu chanh 

Chlorophyll: / ‘klɔrəfili /: xanh diệp lục

Emerald: / ´emərəld/: màu lục tươi

Blue:/bl:u/: màu xanh da trời

Sky: / skaɪ/: màu xanh da trời

Turquoise: màu ngọc lam

Red: /red/:màu đỏ

Yellow: / ˈjel.əʊ/: màu vàng

Melon: /´melən/: màu quả dưa vàng

Sunflower: / ´sʌn¸flauə/: màu vàng rực

Orange: / ˈɒr.ɪndʒ/ :màu da cam

Tangerine: / tændʒə’ri:n/: màu quýt

Black:/ blæk/: màu đen

Violet / purple: màu tím

Pink: / pɪŋk /:màu hồng

Lavender: / /´lævəndə(r)/:sắc xanh có ánh đỏ

Gillyflower: / ´dʒili¸flauə/: màu hồng tươi ( hoa cẩm chướng )

Baby: màu hồng tươi hay còn có tên gọi màu son của phụ nữ 

Salmon: / ´sæmən/: màu hồng cam

Brown: / /braʊn/ :màu nâu

Cinnamon: / ´sinəmən/: màu nâu vàng

Beige/ gray/ grey: màu xám

Sliver/ sliver : màu sáng bạc

Gold/ gold: màu vàng

Bright red: /brait red /: màu sáng đỏ

Cherry: màu đỏ trông giống màu quả cherry

Wine: đỏ màu của rượu vang

Plum: / plʌm/: màu đỏ của mận

Eggplant: màu của cà tím

Grape: / greɪp/:  màu tím hơi thậm

Orchid: màu tím hơi nhạt

Bright blue: /brait bluː/ : màu xanh của nước biển tươi

Bright green: /brait griːn/ : màu xanh của lá cây tươi

Light brown: /lait braʊn / : màu nâu hơi nhạt

Light green: /lait griːn /:  màu xanh của lá cây nhạt

Light blue: /lait bluː/: màu xanh của da trời nhạt

Dark brown : /dɑ:k braʊn/ : màu nâu hơi đậm

Dark blue: /dɑ:k bluː/:  màu xanh da trời hơi đậm

Dark green:  /dɑ:k griːn/ : màu xanh lá cây hơi đậm

Trên đây là những tổng hợp về bảng màu sắc cơ bản và tên gọi băng tiếng anh chuẩn nhất. Hi vọng bạn có thể sử dụng những thông tin mà chúng tôi cung cấp để tạo nên những tác phẩm sáng tạo và mang phong cách độc đáo của chính mình.